0937 168 390

MÁY CHỈNH LƯU 200A, 300A, 500A, 1000A, 1500A, 2000A, 3000A…10.000A


🔹 1. Máy chỉnh lưu xi mạ và vai trò

  • Thiết bị cấp nguồn điện một chiều (DC) cho quá trình mạ kim loại (vàng, bạc, niken, kẽm…).

  • Yêu cầu: ổn định điện áp – dòng điện, điều chỉnh mịn → quyết định trực tiếp đến chất lượng lớp mạ.


🔹 2. Các mức công suất phổ biến

Tùy nhu cầu sản xuất, bạn có thể chọn các cấp dòng:

Dòng định mức Ứng dụng điển hình
200A – 300A Xưởng xi mạ nhỏ, mạ trang sức, mạ vàng bạc thủ công, linh kiện điện tử.
500A – 1000A Xưởng mạ vừa, mạ phụ tùng xe máy, chi tiết máy vừa phải.
1500A – 2000A Sản xuất quy mô trung bình, xi mạ công nghiệp (ốc vít, chi tiết cơ khí, dụng cụ y tế).
3000A – 5000A Dây chuyền xi mạ tự động, sản xuất hàng loạt (điện tử, ô tô, xe máy).
6000A – 10.000A Dây chuyền xi mạ quy mô lớn, nhà máy công nghiệp nặng, yêu cầu dòng lớn để mạ bề mặt diện tích rộng hoặc mạ dày.

🔹 3. Đặc điểm kỹ thuật chung

  • Điện áp ngõ ra: thường 6V, 12V, 15V, 24V DC (tùy yêu cầu lớp mạ).

  • Điều khiển: núm xoay hoặc digital hiển thị LED, có bảo vệ quá tải / ngắn mạch.

  • Giải nhiệt:

    • Dòng < 1000A: thường giải nhiệt bằng quạt gió.

    • Dòng ≥ 2000A: ưu tiên giải nhiệt bằng nước tuần hoàn để ổn định lâu dài.

  • Loại máy:

    • Chỉnh lưu truyền thống (biến áp sắt từ + diode).

    • Máy cao tần (Switching): gọn nhẹ, hiệu suất cao, lớp mạ đẹp, đang được ưu tiên trong xi mạ vàng/bạc.


🔹 4. Ưu – nhược điểm theo dải công suất

  • Công suất nhỏ (200A–500A): rẻ tiền, dễ di chuyển, phù hợp xưởng thủ công.

  • Công suất vừa (1000A–2000A): cân bằng giữa chi phí và hiệu quả sản xuất, dùng nhiều trong ngành xi mạ cơ khí.

  • Công suất lớn (3000A–10.000A): đầu tư cao, cần hệ thống hạ thế + giải nhiệt tốt, nhưng cho năng suất cao và mạ các chi tiết lớn.


🔹 5. Lựa chọn phù hợp

  • Mạ vàng trang sức, bạc, đồng hồ → chọn máy 200A – 500A cao tần.

  • Mạ công nghiệp (ốc vít, bulong, phụ tùng xe máy)1000A – 2000A.

  • Dây chuyền mạ công nghiệp lớn, liên tục3000A – 10.000A giải nhiệt nư

1/5 - (1 bình chọn)